Hồ sơ dữ liệu các ngân hàng ngân hàng tại Việt Nam
Thông tin cơ bản
Ngày 18/9/1996, Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam, tên viết tắt là Ngân hàng Quốc Tế (VIB) bắt đầu đi vào hoạt động với số vốn điều lệ ban đầu là 50 tỷ đồng và 23 cán bộ nhân viên. Trụ sở đầu tiên đặt tại số 5 Lê Thánh Tông, Hà Nội.
Năm 2006, triển khai thành công Dự án Hiện đại hóa Công nghệ Ngân hàng. Tăng vốn điều lệ lên hơn 1.000 tỷ đồng. Trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thẻ quốc tế Visa và MasterCard. Thành lập Trung tâm thẻ VIB, phát hành độc lập thẻ ghi nợ nội địa VIB Values. Nhận bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Hệ thống ATM của Ngân hàng chính thức đi vào hoạt động
Năm 2007, tăng vốn điều lệ lên 2.000 tỷ đồng. Ký kết thỏa thuận hợp tác toàn diện với nhiều tập đoàn, tổng công ty lớn như Tổng Công ty Bảo hiểm Dầu khí, Tổng Công ty Tài chính Dầu khí. Mạng lưới kinh doanh đạt 82 đơn vị. Được xếp hạng 3 trong 500 Doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam.
Năm 2008, được độc giả báo Sài Gòn Tiếp thị bình chọn là doanh nghiệp có “Dịch vụ ngân hàng bán lẻ được hài lòng nhất năm 2008”. Triển khai dự án tái định vị thương hiệu với công ty hàng đầu thế giới trong lĩnh vực thương hiệu – Interbrand. Khai trương trụ sở mới tại tòa nhà Viet Tower, số 198B Tây Sơn, Hà Nội. Ra mắt dịch vụ ngân hàng trực tuyến VIB 4U. Phát hành thẻ tín dụng VIB Chip MasterCard. Thành lập Khối Công nghệ ngân hàng với quyết tâm đưa VIB trở thành ngân hàng có công nghệ hiện đại nhất trên thị trường.
Năm 2009, ký thỏa thuận hợp tác toàn diện với ngân hàng Commonwealth Bank of Australia (CBA). Chính thức ra mắt dự án Tái định vị thương hiệu mới. Tăng vốn điều lệ lên 3.000 tỷ đồng. Triển khai chiến lược kinh doanh giai đoạn 2009 - 2013, với mục tiêu đến năm 2013 sẽ trở thành ngân hàng hướng tới khách hàng nhất tại Việt Nam. Triển khai nhiều dự án lược phục vụ chiến lược kinh doanh mới: Dự án thiết kế không gian bán lẻ, Dự án phát triển hệ thống quản trị nhân sự và hiệu quả công việc, Dự án chiến lược công nghệ, Chương trình chuyển đổi Hệ thống chi nhánh…
Năm 2010, ngân hàng Commonwealth Bank of Australia (CBA) – ngân hàng hàng đầu của Úc đã chính thức trở thành cổ đông chiến lược của VIB với tỉ lệ sở hữu cổ phần ban đầu là 15%. Tăng vốn điều lệ lên 4.000 tỷ đồng. Tiếp tục triển khai các dự án quan trọng phục vụ chiến lược kinh doanh giai đoạn 2009 – 2013 của ngân hàng. Mạng lưới kinh doanh đạt trên 130 đơn vị tại 27 tỉnh, thành trên cả nước.
Địa chỉ: Tầng 1, 6, 7 toà nhà Corner Stone, 16 Phan Chu Trinh, Q.Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 04. 6 276 0068 / Fax: 04. 6 276 0069
Email: vib@vib.com.vn
Website: http://www.vib.com.vn
Banh lãnh đạo
- Ông Đặng Khắc Vỹ - Chủ tịch HĐQT
- Ông Hàn Ngọc Vũ - Tổng Giám đốc
- Ông Đặng Văn Sơn - Phó Chủ tịch HĐQT
- Ông Đỗ Xuân Hoàng - Thành viên HĐQT
- Ông Trần Nhất Minh - Thành viên HĐQT
Thông tin tài chính
KẾT QUẢ KINH DOANH | Năm 2014KT/HN | Năm 2013KT/HN | Năm 2012KT/HN | Năm 2011KT/HN | ||
Thu nhập lãi thuần |
|
2,292,885 | 1,935,658 | 2,988,700 | 3,734,294 | |
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ |
|
164,949 | 164,544 | 126,940 | 190,997 | |
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng |
|
(23,982) | 23,026 | 38,199 | 53,948 | |
Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh | ||||||
Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư |
|
92,276 | 233,446 | (31,110) | (62,540) | |
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác |
|
942,544 | 151,902 | 129,847 | (405,620) | |
Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần |
|
1,403 | 5,070 | 8,410 | 7,942 | |
Chi phí hoạt động |
|
1,633,714 | 1,561,497 | 1,816,259 | 1,696,284 | |
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng |
|
1,836,361 | 952,149 | 1,444,727 | 1,822,737 | |
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng |
|
1,188,008 | 871,058 | 743,964 | 973,837 | |
Tổng lợi nhuận trước thuế |
|
648,353 | 81,091 | 700,763 | 848,900 | |
Lợi nhuận sau thuế |
|
522,670 | 50,248 | 520,389 | 638,995 | |
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của Ngân hàng mẹ |
|
522,670 | 50,248 | 523,213 | 638,995 | |
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (VNÐ) |
|
1,230 | 118 | 1,231 | 1,581 | |
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN | Năm 2014KT/HN | Năm 2013KT/HN | Năm 2012KT/HN | Năm 2011KT/HN | ||
Tài sản | ||||||
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý |
|
637,522 | 572,546 | 721,140 | 1,182,590 | |
Tiền gửi tại NHNN |
|
1,619,862 | 1,065,667 | 1,932,929 | 858,275 | |
Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác và cho vay các TCTD khác |
|
7,495,872 | 7,966,703 | 7,375,719 | 28,665,399 | |
Chứng khoán kinh doanh | ||||||
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác |
|
9,656 | 25,783 | |||
Cho vay và cho thuê tài chính khách hàng |
|
37,289,571 | 34,313,126 | 33,313,035 | 42,809,646 | |
Chứng khoán đầu tư |
|
27,756,930 | 21,595,261 | 13,795,143 | 20,435,754 | |
Góp vốn, đầu tư dài hạn |
|
148,557 | 177,442 | 183,553 | 222,729 | |
Tài sản cố định |
|
365,476 | 364,845 | 403,744 | 293,434 | |
Bất động sản đầu tư |
|
34,505 | 852,722 | 24,403 | 37,919 | |
Tài sản Có khác |
|
5,303,008 | 9,940,575 | 7,273,740 | 2,443,795 | |
Tổng cộng tài sản |
|
80,660,959 | 76,874,670 | 65,023,406 | 96,949,541 | |
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu | ||||||
Các khoản nợ Chính phủ và NHNN |
|
998,045 | 1,913,899 | 898,152 | ||
Tiền gửi và vay các TCTD khác |
|
19,761,129 | 19,036,314 | 11,244,628 | 28,697,353 | |
Tiền gửi của khách hàng |
|
49,051,909 | 43,239,428 | 39,061,259 | 44,149,126 | |
Các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác |
|
10,039 | 8,011 | |||
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro |
|
53,787 | 455,944 | 390,163 | 361,696 | |
Phát hành giấy tờ có giá |
|
25 | 308 | 1,000,599 | 13,339,532 | |
Các khoản nợ khác |
|
3,293,846 | 5,162,005 | 2,967,115 | 1,335,605 | |
Vốn và các quỹ |
|
8,500,263 | 7,982,626 | 8,371,463 | 8,160,066 | |
Lợi ích của cổ đông thiểu số |
|
64,241 | ||||
Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu |
|
80,660,959 | 76,874,670 | 65,023,406 | 96,949,541 | |
CHỈ SỐ TÀI CHÍNH | Năm 2014KT/HN | Năm 2013KT/HN | Năm 2012KT/HN | Năm 2011KT/HN | ||
Thu nhập trên mỗi cổ phần của 4 quý gần nhất (EPS) | VNĐ |
|
1,230 | 118 | 1,231 | 1,504 |
Giá trị sổ sách của cổ phiếu (BVPS) | VNĐ |
|
20,001 | 18,783 | 19,698 | 19,200 |
Chỉ số giá thị trường trên thu nhập (P/E) | Lần |
|
- | - | - | - |
Chỉ số giá thị trường trên giá trị sổ sách (P/B) | Lần |
|
- | - | - | - |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân (ROEA) | % |
|
6.34 | 0.61 | 6.33 | 8.66 |
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản bình quân (ROAA) | % |
|
0.66 | 0.07 | 0.65 | 0.67 |
CKT: Chưa kiểm toán KT: Kiểm toán SX: Soát xét HN: Hợp nhất CTM: Công ty mẹ ĐL: Đơn lẻ
Công ty con và liên kết
Công ty con
- Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản-Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIBAMC)